Chọn vật liệu phù hợp cho đồng hồ áp suất màng
CHỌN VẬT LIỆU PHÙ HỢP CHO ĐỒNG HỒ ÁP SUẤT MÀNG
Tại sao phải lựa chọn vật liệu cho đồng hồ áp suất màng?
Trong các ngành hóa chất, việc sử dụng đồng hồ áp suất màng là cần thiết bởi màng ngăn của đồng hồ giúp bảo vệ đồng hồ hoạt động được lâu dài, ngăn không cho môi chất đi vào ăn mòn các thiết bị bên trong đồng hồ. Tuy nhiên, không phải hóa chất nào cũng như nhau, vì vậy tùy thuộc vào mức độ ăn mòn của hóa chất mà lựa chọn loại vật liệu đồng hồ áp suất màng phù hợp và chính xác nhất để sử dụng. Tránh việc chọn vật liệu khả năng chống chịu ăn mòn thấp hơn yêu cầu làm nhanh hỏng đồng hồ, hoặc chọn vật liệu với khả năng chống chịu ăn mòn cao vượt quá mức yêu cầu gây tốn kém chi phí.
Dưới dây chúng tôi sẽ giới thiệu về các vật liệu của đồng hồ áp suất màng và khả năng tương thích của các vật liệu với các môi chất khác nhau:
1. Vật liệu inox 316L
- Sử dụng được với: Axit mạnh và axit yếu (trừ axit khoáng); Bazơ mạnh và yếu; Muối axit, trung tính hoặc bazơ; Nước biển; môi trường Oxy hóa; Hydrogen
- Không sử dụng với: Môi chất có nhiệt độ >100˚C; Các chất oxy hóa mạnh ở nồng độ cao; Axit clohydric và axit sunfuric ở nồng độ >2% và nhiệt độ >20˚C; Sắt clorua; Fluorine, florua; Clorine ướt; Axit nitric đậm đặc ở nhiệt độ cao; Axit oxalic và cromic
2. Vật liệu Monel 400
- Sử dụng được với: Hydro sunfua (thường được tìm thấy trong các sản phẩm dầu mỏ); Nước biển; Muối kim loại và kiềm; Acid hydrofluoric
- Không sử dụng với: các chất oxy hóa cao (ví dụ như axit nitric)
3. Vật liệu Hastelloy B
- Được thiết kế đặc biệt dùng cho axit clohydric ở nồng độ và nhiệt độ cao
4. Vật liệu Hastelloy B2
- Dùng trong các khu vực gần chất hàn axit clohydric, sulfuric, axetic ở nồng độ và nhiệt độ cao
5. Vật liệu Hastelloy C 276
- Phù hợp sử dụng cho Axit sulfuric ở nồng độ và nhiệt độ cao; Clo ướt; Sắt clorua; Muối đồng; Các tác nhân oxy hóa mạnh; Khí đốt rác thải
6. Vật liệu Titanium
- Sử dụng được với: Môi trường hữu cơ; Clo trong dung dịch nước; Nước biển; Axit axetic hoặc axit xitric (axit nitric đặc, đun nóng)
- Không sử dụng với: Môi trường axit không oxy hóa (axit clohydric hoặc axit sulfuric); Môi trường axit có tính oxi hóa cao (axit nitric đun nóng); Môi trường kiềm đậm đặc; Florua và axit flohydric
7. Vật liệu Tantalum
- Dùng cho Axit sunfuric nhiệt độ lên đến 300˚C
8. Vật liệu Nickel
- Sử dụng được với: Nước tự nhiên hoặc nước cất; Natri Hidroxit; Các hợp chất kiềm (trừ amoniac); Flo (với nhiệt độ môi trường xung quanh)
- Không sử dụng với: Axit axetic và axit fomic; Axit nitric và axit sunfuric đặc
9. Vật liệu Silver
- Được dùng cho các sản phẩm có clo và clo ướt
10. Vật liệu PTFE coating
- Sử dụng được với: Các hợp chất hóa học; Axit clohydric ở nồng độ và nhiệt độ cao
11. Vật liệu Uranus B6
- Thích hợp dùng với Axit sunfuric ấm (<40%) ; Axit nitric đặc, đun nóng; Amoni sunfat; Viscose; Cellulose acetate.
Bài đọc thêm: Nguyên lý hoạt động và cấu tạo đồng hồ áp suất màng, Sự khác biệt giữa đồng hồ đo áp suất dạng màng Wise với đồng hồ đo áp suất Wise thông thường
Hỗ trợ tư vấn: Ms.Phương - 0916.521.138, Email: phuong@thietbiht.com