Đồng hồ áp suất 1Mpa – 1.6Mpa – 0.6Mpa
Đồng hồ áp suất Wise-Hàn Quốc 1MPa – 1.6MPa – 0.6MPa
Lựa chọn đồng hồ áp suất Wise 1MPa – 1.6MPa – 0.6MPa thế nào?
1.Dải đo áp suất
Đồng hồ áp suất 1MPa – 1.6MPa – 0.6MPa tương tự được dùng cho hệ thống có áp suất làm việc 0.75MPa – 1.2MPa – 0.45MPa
Việc chọn đồng hồ đo áp suất sẽ phải cao hơn dải đo áp suất làm việc, và áp suất hệ thống sẽ ước chừng khoảng 75% của dải đo hiển thị trên mặt đồng hồ.
Ví dụ: chúng ta cần đo áp suất 0-4 bar, 0-6 bar, 0-10 bar, 0-16 bar, 0-25 bar thì việc chọn dải đo cho đồng hồ đo áp suất sẽ tương tự là 0-5 bar, 0-7 bar, 0-15 bar, 0-20 bar, 0-30 bar là phù hợp nhất.
2.Chân kết nối
Đồng hồ áp suất 1MPa – 1.6MPa – 0.6MPa sẽ có rất nhiều mặt đồng hồ khác nhau tương ứng sẽ có các loại chân kết nối các nhau. Thông thường mặt đồng hồ từ 63mm trở xuống sẽ có các chân kết nối phổ biến: 1/8"NPT, 1/8"PT, G1/8",1/4"NPT, 1/4"PT, G1/4",...
Còn đồng hồ đo áp suất mặt đồng hồ 80mm, 100mm, 160mm thì sẽ có các kết nối phổ biến như: 3/8"NPT, 3/8"PT, G3/8",1/2"NPT, 1/2"PT, G1/2", M20x1.5,...
Đồng hồ áp suất 1Mpa – 1.6Mpa – 0.6Mpa -2.5Mpa
3.Vị trí chân kết nối
Đây là điều cực kỳ quan trọng của việc chọn một đồng hồ đo áp suất vì có hai loại chân kết nối khác nhau: chân đứng (bottom connection) và chân sau (back connection)
Đồng hồ đo áp suất wise chân sau (back connection)
Đồng hồ đo áp suất wise chân đứng (bottom connection)
Nếu chúng ta nhầm lẫn giữa hai loại chân kết nối này thì quả thật là một tai hại lớn khi mua không đúng sản phẩm cần lắp đặt .
4.Mặt đồng hồ – Đường kính mặt đồng hồ
Mặt đồng hồ có khá nhiều loại như: mặt đồng hồ 40mm, mặt đồng hồ 50mm, mặt đồng hồ 63mm, mặt đồng hồ 80mm, mặt đồng hồ 100mm, mặt đồng hồ 160mm, mặt đồng hồ 200mm
Chúng ta phải biết cần loại mặt Đồng hồ áp suất 1MPa – 1.6MPa – 0.6MPa nào để chọn cho phù hợp. Hai mặt đồng hồ phổ biến nhất là mặt đồng hồ 63mm và mặt đồng hồ 100mm .
5.Sai số của đồng hồ
Tôi đã gặp rất nhiều khách hàng thì có rất ít số lượng khách hàng quan tâm đến sai số của đồng hồ đo áp suất cần mua. Chính vì thế mà có sự chênh lệch nhau rất lớn về giá của các loại đồng hồ đo áp suất .
Sai số 1% là sai số phổ biến nhất của các loại Đồng hồ áp suất 1MPa – 1.6MPa – 0.6MPa. Tuy nhiên sai số chuẩn cho phép thấp nhất thường là 1.6% và còn tuỳ vào độ chính xác của nhà máy mà chúng ta có thể chọn sai số cao hơn .
Một số đồng hồ đo áp suất cho phép sai số tới 0.1% thì chỉ có một số ít nhà cung cấp có thể đáp ứng được yêu cầu này và độ chính xác cao như vậy cần dùng tới đồng hồ đo áp suất điện tử để đáp ứng được yêu cầu.
6.Vạch chia của thang đo
Điều này nghe có vẻ lạ vì đồng hồ đo áp suất thì miễn sao đo được trong giá trị cần đo là đủ . Tuy nhiên trong các môi trường cần đo chính xác cao thì chúng ta luôn muốn biết đồng hồ đo áp suất 0-25 bar có mỗi vạch chia là bao nhiêu bar .
Tuỳ theo hãng và tiêu chuẩn thì chúng ta có các vạch chia khác nhau đối với đồng hồ đo áp suất 0-25 bar. Thông thường mỗi vạch là 0.5 bar , đối với tiêu chuẩn cao hơn có thể là 0.25 bar / vạch hoặc 0.1 bar/vạch .
7.Môi chất cần đo
Hầu hết mọi người thường không quan tâm đến môi chất cần đo của Đồng hồ áp suất 1Mpa – 1.6Mpa – 0.6Mpa. Đối với các môi trường như nước, không khí, khí nén… thì chúng ta có thể chọn loại đồng hồ đo áp suất nào cũng được miễn sao phù hợp với nhu cầu và túi tiền.
Tuy nhiên khi đo acid hoặc hoá chất nói chung chúng ta cần phải lựa chọn vật liệu cho phù hợp. Thông thường chúng ta lựa chọn vật liệu là 304SS hoặc 316SS để đồng hồ có khả năng chống chịu được acid ăn mòn.
Công ty TNHH Thiết bị HT Việt Nam là đại diện chính thức của Wisecontrol - Hàn Quốc, cung cấp các thiết bị đo của hãng Wise với chính sách bảo hành sản phảm 12 tháng, chất lượng đảm bảo, hàng chính hãng, COCQ đầy đủ.
Liên hệ phòng kinh doanh:
Mr.Hiếu (Mobile/Zalo): 0919 682 138
Email: hieu@thietbiht.com